Bài đăng

10 từ vựng dùng trong đàm phán thường gặp nhất bạn nên biết

Trong bất kỳ cuộc đàm phán nào, việc sử dụng từ ngữ phù hợp hoàn toàn có thể tạo nên sự khác biệt, mang đến thành công vượt ngoài mong đợi. Vậy đâu là những từ thường dùng khi đàm phán? Cùng Power English khám phá 10 từ vựng dùng trong đám phán thường gặp nhất ở bài viết sau nhé! STT Từ vựng Từ loại Dịch nghĩa Ví dụ 1 alternatives noun lựa chọn khác, lựa chọn thay thế We can’t offer you the raise you requested, but let’s discuss some other alternatives. => Chúng tôi không thể đáp ứng mức tăng lương mà bạn yêu cầu, nhưng hãy cùng thảo luận về một số lựa chọn thay thế khác. 2 amplify verb phóng đại, khuếch tán The music was amplified with microphones. => Âm thanh được khuếch đại bằng micro. 3 arbitration noun hòa giải (bởi bên thứ 3) We’d better settle this between us, because a formal arbitration will cost both of us money. => Tốt hơn hết chúng ta nên tự giải quyết chuyện này, bởi việc hòa giải chính thức sẽ khiến cả hai chúng ta phải trả g...

Phễu bán hàng (sales funnel) là gì? Vai trò và mô hình phổ biến

Hình ảnh
Đối với những doanh nghiệp kinh doanh các loại hình dịch vụ hoặc đang vận hành nhiều nền tảng bán hàng khác nhau, việc thúc đẩy một khách hàng từ khi mới biết thương hiệu đến khi sử dụng sản phẩm cũng cần phải có chiến lược và quy trình cụ thể. Vậy quy trình đó là gì? Bạn đã nghe đến Phễu bán hàng – Sales funnel chưa? Cùng Power English tìm hiểu trong bài viết này nhé! 1. Phễu bán hàng (sales funnel) là gì? Phễu bán hàng – Sales funnel giúp doanh nghiệp phân tích được hành vi của khách hàng qua từng giai đoạn Phễu bán hàng – Sales funnel là mô hình mô tả hành trình của khách hàng từ khi bắt đầu quan tâm sản phẩm đến khi có hành động mua hàng. Mô hình này giúp doanh nghiệp phân tích được hành vi của khách hàng qua từng giai đoạn, qua đó có thể tối ưu hóa cách thức tiếp cận, tương tác với khách hàng tại mỗi bước. Thông thường, phễu bán hàng gồm 4 giai đoạn chính: Giai đoạn thu hút chú ý: Ở giai đoạn này, doanh nghiệp sẽ tập trung vào việc thu hút khách hàng tiềm năng bằng cách t...

Green Leadership Workshops Session 2 – Lãnh Đạo Tỉnh Thức

Hình ảnh
Vào ngày 22/06/2024, chương trình  Green Leadership Workshop với chủ đề “Lãnh đạo tỉnh thức” đã diễn ra thành công với sự dẫn dắt của diễn giả Tiến sĩ Nguyễn Thanh Tùng, một người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực lãnh đạo và phát triển cá nhân. Về Tiến sĩ Nguyễn Thanh Tùng, ông sinh năm 1971 tại Huế, hiện ông đang sinh sống và làm việc tại TP. HCM. Là em út trong gia đình có 17 anh chị em. Tuy gia cảnh khó khăn nhưng TS Nguyễn Thanh Tùng vẫn được cha mẹ đặc biệt chú trọng đến việc giáo dục và nuôi dưỡng đạo đức. Ông từng theo học kỹ sư Điện tử tại Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM và tốt nghiệp cử nhân đồng thời 2 trường đại học: ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM và ĐH Bách Khoa TPHCM. Sau đó ông tiếp tục dành được học bổng Thạc sĩ Kỹ thuật – Kỹ thuật hệ thống – ĐH RMIT – Úc (Học bổng RMIT). Và liên tục dành được học bổng thạc sĩ Quản Trị Kinh Doanh và Thạc sĩ Khóa học – Chiến lược học tại 2 ngôi trường danh giá của Pháp đó là TT Đào Tạo & Quản Lý Pháp Việt và ĐH SKEMA – P...

FDI là gì? Vai trò, đặc điểm, điều kiện trở thành doanh nghiệp FDI

Hình ảnh
Kinh tế là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển của một quốc gia. Tuy nhiên với các nước đang phát triển hoặc chưa phát triển, không có nhiều nguồn vốn trong nước để thúc đẩy kinh tế, vậy nên chính phủ các nước luôn có những chính sách thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, từ đó khái niệm FDI ra đời. Nguồn đầu tư từ nước ngoài không chỉ mang lại kinh tế mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực sản xuất và tạo việc làm. Cùng Power English tìm hiểu về FDI qua bài viết sau nhé! 1. Định nghĩa FDI Foreign Direct Investment hay FDI là thuật ngữ dùng để chỉ hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI, viết tắt của Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài), là hình thức đầu tư mà các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân từ nước ngoài thực hiện để mua cổ phần, thành lập công ty con, chi nhánh hoặc liên doanh tại quốc gia khác. FDI mang lại lợi ích cho cả quốc gia nhận đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài. Với quốc gia nhận đầu tư, FDI ngoài tăng cơ hội việc làm...

20 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Engineering – phần 4

Bài viết dưới đây Power English đã tổng hợp 20 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Engineering kèm phiên âm, dịch nghĩa phục vụ nhu cầu tham khảo, áp dụng thực tế của người học. Cùng tham khảo nhé! Từ vựng Từ loại Phiên âm (US) Dịch nghĩa durable adjective /ˈdʊrəbl/ bền efficiency noun /ɪˈfɪʃnsi/ hiệu suất (mối quan hệ giữa lượng năng lượng đi vào máy móc hoặc động cơ và lượng năng lượng mà nó tạo ra, thường được biểu thị bằng phần trăm) efficient adjective /ɪˈfɪʃnt/ hiệu quả electrical adjective /ɪˈlektrɪkl/ (thuộc) điện, liên quan đến điện electromagnetic suspension (EMS) noun /ɪˌlektrəʊmæɡˈnetɪk səˈspenʃn/ hệ thống treo điện từ (một trong những hệ thống điện từ của phương tiện nâng và di chuyển, không cần đến bánh xe và động cơ) electronic adjective /ɪˌlekˈtrɑːnɪk/ (thuộc) điện tử emission noun /ɪˈmɪʃn/ sự phát ra, toả ra, thải ra emit verb /iˈmɪt/ phát ra (ánh sáng, nhiệt, âm thanh, hoặc khí,…) energy economy noun /ˈenərdʒi ɪˈ...

20 từ vựng tiếng Anh dùng trong ngành Marketing – phần 4

Bài viết sau cung cấp 20 từ vựng tiếng Anh ngành marketing mà Power English đã tổng hợp được. Bạn tham khảo nhé! Từ vựng Từ loại Phiên âm (chuẩn US) Dịch nghĩa Ví dụ remarketing noun /ri:ˈmɑːrkɪtɪŋ/ tiếp thị lại Remarketing helped them target users who had previously visited their site. => Tiếp thị lại đã giúp họ nhắm mục tiêu đến những người dùng trước đây đã truy cập trang web của họ. cross-selling noun /ˌkrɔːs ˈselɪŋ/ bán chéo Cross-selling related products increased their average order value. => Các sản phẩm liên quan đến bán chéo đã tăng giá trị đơn hàng trung bình của họ. digital footprint noun /ˌdɪdʒɪtl ˈfʊtprɪnt/ dấu chân kỹ thuật số Managing their digital footprint became a priority for online reputation. => Quản lý dấu chân kỹ thuật số của họ đã trở thành ưu tiên hàng đầu cho danh tiếng trực tuyến. ecosystem marketing noun /ˈiːkəʊsɪstəm ˈmɑːrkɪtɪŋ/ tiếp thị hệ sinh thái Ecosystem marketing focuses on creating a network o...

Phân biệt từ tiếng Anh có cách viết giống nhưng mang nhiều nghĩa – phần 2

1. Fortune Fortune (n) /ˈfɔːrtʃən/ : vận may. Ví dụ: The family fortunes changed overnight. ( Dịch nghĩa: Vận may của gia đình đó thay đổi trong 1 đêm. ) Fortune (n) /ˈfɔːrtʃən/ : gia tài/ chỉ sự nhiều tiền. Ví dụ: He was still young when he gained both fame and fortune. ( Dịch nghĩa: Anh ấy vẫn còn trẻ khi anh ấy có cả danh tiếng và sự giàu có. ) 2. File File (n) /faɪl/ : hồ sơ, thư mục. Ví dụ: Every file on the same disk must have a different name. ( Dịch nghĩa: Mỗi tập tin trên cùng một đĩa phải có một tên khác nhau. ) File (v) /faɪl/ : lưu trữ hồ sơ. File (v) /faɪl/ : kiện/ khởi tố. Ví dụ: The police filed charges against the two suspects. ( Dịch nghĩa: Cảnh sát đã khởi tố hai nghi phạm. ) 3. Fine Fine (a) /faɪn/ : ổn, khỏe. Ví dụ: If you want to use cheese instead of chicken, that’s fine. ( Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn dùng phô mai thay vì thịt gà thì cũng được thôi. ) Fine (n) /faɪn/ : hình phạt (liên quan đến tiền). Ví dụ: Offenders will be liable to a hea...