Cập nhật 53 trường đại học công bố mức quy đổi điểm IELTS

Bạn đang băn khoăn về việc quy đổi điểm IELTS khi xét tuyển đại học? Đừng lo lắng! Bài viết này sẽ mang đến cho bạn thông tin cập nhật mới nhất về quy đổi điểm IELTS của 53 trường đại học hàng đầu trên cả nước cho kỳ tuyển sinh 2024 – 2025.

Với sự gia tăng trường đại học sử dụng chứng chỉ IELTS trong tuyển sinh, việc nắm rõ cách thức quy đổi điểm là vô cùng quan trọng. Chúng tôi đã tổng hợp bảng quy đổi điểm IELTS của 53 trường giúp bạn dễ dàng tra cứu.

Khám phá ngay để biết điểm IELTS của bạn sẽ được quy đổi như thế nào, từ đó đưa ra chiến lược xét tuyển hiệu quả nhất. Sau đây là danh sách 53 đại học công bố quy đổi điểm IELTS để xét kết hợp với điểm thi tốt nghiệp hay học bạ với mức thấp nhất là 4.0, tương đương 6-8 điểm môn tiếng Anh.

Danh sách 53 trường Đại học công bố quy đổi điểm IELTS tính đến ngày 29/5/2025

TT Trường Quy đổi điểm IELTS
4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8.0-9.0
Phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra)
1 Đại học Giao thông vận tải 8 8,5 9 9,5 10 10 10
2 Đại học Bách khoa Hà Nội 8,5 9 9,5 10 10 10 10
3 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 6 7 8 9 10 10 10 10 10
4 Đại học Kinh tế Quốc dân 8 8,5 9 9,5 10 10
5 Học viện Ngoại giao 8 8,5 9 9,5 10
6 Đại học Ngoại thương 8,5 9 9,5 10
7 Học viện Phụ nữ Việt Nam 7 8 9 10 10 10 10
8 Đại học Thủy lợi 8 8 9 9 10 10 10
9 Đại học Thương mại 10 10 10 10 10 10 10
10 Học viện Tài chính 9 9,5 10 10 10 10
11 Học viện Ngân hàng 8 8,5 9 9,5 10
12 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 7 8 9 9,5 10 10 10
13-24 Đại học Quốc gia Hà Nội (12 trường) 8,5 9 9,5 10 10 10
25 Đại học Công nghiệp Hà Nội 9 9,5 10 10 10 10
26 Đại học Thủ đô Hà Nội 7,5 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10
27 Đại học Mở Hà Nội 9 9,5 10 10 10 10
28 Đại học Điện lực 8,5 9 9,5 10 10 10 10
29 Đại học Mỏ – Địa chất 8,5 9 9,5 10 10 10 10
30 Đại học Kiểm sát Hà Nội 8,5 9 9,5 10 10
31 Đại học Lâm nghiệp 8,5 9,5 10 10 10 10 10
32 Đại học Xây dựng Hà Nội 8,5 9 9,5 10 10 10
33 Đại học CMC (Hà Nội) 8 8,5 9 9,25 9,5 9,75 10
34 Đại học Thăng Long (Hà Nội) 8 8,5 9 9,5 10 10
35 Đại học Hòa Bình (Hà Nội) 7 8 9 9,5 10 10
36 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) 9 9,5 10 10 10 10
37 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 6 7 8 9 10 10 10 10 10
38 Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) 7,5 7,5 8 8,5 9 9,5 10 10
39 Đại học Hải Dương 8,5 9 9,5 10 10 10
40 Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá) 8 8,5 9 9,5 10 10 10
41 Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa 8 8,5 9 9,5 10 10 10
Phía Nam (từ Quảng Trị trở vào)
42 Đại học Sài Gòn 8 8 8 9 9 9 10 10 10
43 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 7,5 8 8,5 9 9,5 10 10 10
44 Đại học Tôn Đức Thắng 7 8 8,5 9 10 10 10
45 Đại học Nông lâm TP HCM 8 8 9 9 10 10 10
46 Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM 8 9 10 10 10 10 10
47 Đại học Công nghiệp TP HCM (quy đổi thành điểm thi tốt nghiệp) 7.5 8 8.5 9 10 10 10 10
Đại học Công nghiệp TP HCM (quy đổi thành điểm học bạ lớp 12) 8 8,5 9 10 10 10 10 10
48 Đại học Tài chính – Marketing (TP HCM) 9 9 9 9 10 10 10
49 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 8 8,5 9 9,5 10 10 10
50 Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng 8 8,5 9 9,5 10 10
51 Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) 8 8,5 9 9,5 10 10
52 Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) 8 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10
53 Đại học Nha Trang (Khánh Hòa) 6 7 8 9 10 10 10 10 10

Nguồn: VnEpress



Read on
Power English

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng phiên âm tiếng Anh (IPA)

Lập Trình Viên Odoo – Odoo Developer

10 website học từ vựng tiếng Anh miễn phí, chất lượng